Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện là tên gọi của nghiệp vụ kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Nghiệp vụ này gây không ít khó khăn đối với các kế toán viên trong quá trình thực hiện công việc. Qua bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách thực hiện kế toán chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện và một số nghiệp vụ khác liên quan đến chênh lệch tỷ giá.

chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

Kế toán chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

Kế toán chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện được hiểu như là kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trong nghiệp vụ kế toán.

Thông thường, vào thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải thống kê, đánh giá lại tất cả các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước đã công bố tại thời điểm cuối năm tài chính đang nói và có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch có thể lãi hoặc lỗ. Doanh nghiệp phải thực hiện chi tiết các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại tất cả các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

Đối với giai đoạn trước hoạt động thì cho vào TK 4132 và của hoạt động kinh doanh thì cho vào TK 4131:

  • Nếu xảy ra trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái thì:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342,…

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4131, 4132).

  • Nếu xảy ra trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái thì:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4131, 4132)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, 342,…

Cách xử lý chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện:

Xử lý chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện của hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản:

Các bạn thực hiện kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính nếu là lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện, hoặc doanh thu hoạt động tài chính nếu là lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện để xác định kết quả của hoạt động kinh doanh.

Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện vào doanh thu hoạt động tài chính:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4131)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Trường hợp lãi tỷ giá hối đoái).

Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện vào chi phí tài chính:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4131).

Xử lý chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện của hoạt động đầu tư XDCB vào giai đoạn trước hoạt động:

Giai đoạn đang thực hiện đầu tư XDCB, doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động thì chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào cuối năm tài chính sẽ được phản ánh luỹ kế trên TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái – TK 4132). Số dư Nợ, Có này sẽ được phản ánh lên  Bảng Cân đối kế toán.

Giai đoạn kết thúc đầu tư XDCB, bàn giao tài sản cố định đưa vào phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì số dư Nợ, hoặc số dư Có của TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái – TK 4132) sẽ phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính và không bao gồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB xảy ra ở thời điểm bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng sẽ  xử lý bằng cách:

Kết chuyển số dư Nợ của TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái – 4132) cho về TK 635 – Chi phí tài chính hoặc TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo với mức thời gian tối đa 5 năm tính từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư cho vào chi phí tài chính thì ta sẽ có:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Phải phân bổ dần)

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132).

Kết chuyển số dư Có của TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái – TK 4132) cho về TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính hoặc cho về  TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện để phân bổ dần số lãi tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo với mức thời gian tối đa 5 năm tính từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư cho vào doanh thu hoạt động tài chính ta sẽ có::

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện 

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh bao gồm  các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh

Trường hợp mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:

Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài nguyên vật liệu, vật tư, hàng  hoá, TSCĐ, dịch vụ:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 241, 623, 627, 641, 642, 133, 211, 213, 217,… tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài nguyên vật liệu, vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, 133…tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi chênh lệch tỷ giá).

Trường hợp nhận vật tư, hàng  hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ..vv. bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Có các TK 331, 311, 341, 342, 336… (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Trường hợp thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ..vv.):

Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Trường hợp phát sinh doanh thu khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch:

Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131…tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Có các TK 511, 711 (tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch).

Trường hợp phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 136, 138 tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi chênh lệch tỷ giá).

Trường hợp thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ…):

Phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 131, 136, 138 (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 131, 136, 138 (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB trước hoạt động

Trường hợp mua ngoài nguyên vật liệu, thiết bị, vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:

Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ :

Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241…  tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (lãi chênh lệch tỷ giá).

Trường hợp thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ):

Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342… tính theo tỷ giá hối đoái tại ngày thực hiện giao dịch.

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342… (tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Có các TK 111 (1112), 112 (1122)(tính theo tỷ giá ghi sổ kế toán vào ngày thực hiện giao dịch).

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi chênh lệch tỷ giá).

Trường hợp chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trước hoạt động được phản ánh luỹ kế trên TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái – TK 4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB.

Trường hợp kết thúc hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) tính ngay (nếu nhỏ) vào chi phí tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếu lỗ tỷ giá) hoặc tính ngay (nếu nhỏ) vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm:

Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) hoặc

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính).

Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Ghi ngay vào chi phí tài chính)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132).

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) tại giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản được luỹ kế cho đến thời điểm quyết toán bàn giao tài sản cố định đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh:

  • Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản vào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản bàn giao đưa tài sản cố định vào sử dụng:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

  • Trường hợp lãi tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản bàn giao đưa tài sản cố định vào sử dụng:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

Trên đây, chúng tôi đã hướng dẫn các bạn kế toán chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện và một số nghiệp vụ khác liên quan đến chênh lệch tỷ giá giúp các bạn thực hiện nghiệp vụ kế toán một cách chính xác nhất, tránh sai sót và ảnh hưởng đến các con số phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Chúc các bạn thành công!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN